Phong thủy nhà bếp đóng vai trò quan trọng trong việc tạo năng lượng tích cực cho gia chủ. Theo phong thủy theo tuổi, việc sắp xếp bếp phải phù hợp với tuổi của người sử dụng để tối ưu hóa may mắn và sức khỏe, cân bằng và hạnh phúc cho gia đình.
Phong thủy nhà bếp theo tuổi
Với người Á Đông, đặc biệt là người Việt, nhà bếp không chỉ là không gian nấu nướng, mà còn là một trong ba yếu tố quan trọng nhất về phong thủy trong ngôi nhà. Đây không chỉ là nơi chế biến thức ăn mà còn đại diện cho sức khỏe, tài lộc và nguồn vượng khí, trạch vận của gia đình, tạo nên tầm quan trọng không thể phủ nhận trong văn hóa và đời sống hàng ngày.
Hướng bếp, liệu có hướng ngược với mặt người nấu hay hướng lưng, đó là quan điểm quan trọng trong phong thủy nhà bếp.
Đặt hướng nhà bếp theo các tuổi tài lộc dồi dào hơn
Hướng đặt bếp theo tuổi Tý
- Gia chủ tuổi Mậu Tý: Để hưởng lộc đầy nhà, nên lựa chọn hướng như Đông Nam, Nam, Đông, hoặc Bắc cho bếp phúc lộc và hưng thịnh.
- Gia chủ tuổi Canh Tý: Hướng Bắc, Đông, Nam, Đông Nam được coi là lựa chọn tốt để đặt bếp, năng lượng tích cực và mang lại sự thịnh vượng.
- Người tuổi Nhâm Tý: Nếu đặt bếp hướng Đông Nam, Đông, Nam, hoặc Bắc ấm cúng và may mắn.
- Gia chủ tuổi Bính Tý: Lựa chọn hướng Bắc, Đông, Nam, Đông Nam tài lộc trong cuộc sống hàng ngày.
- Với tuổi Giáp Tý: Việc đặt bếp tại hướng Tây Bắc, Tây Nam, Đông Bắc, hoặc Tây mang lại may mắn cho gia đình.
Hướng đặt bếp tuổi Sửu
- Phong thủy hướng bếp đối với những người tuổi Tân Sửu (1961) và Đinh Sửu (1997) có thể chọn các hướng như Nam (Sinh Khí), Đông Nam (Diên Niên), Bắc (Thiên Y), hoặc Đông (Phục Vị).
- Đối với những người tuổi Ất Sửu (1985) và Kỷ Sửu (1949) lựa chọn hướng Tây (Sinh Khí), Đông Bắc (Thiên Y), Tây Nam (Diên Niên), hoặc Tây Bắc (Phục Vị).
- Người tuổi Quý Sửu (1973) có thể đặt bếp theo hướng Đông (Sinh Khí), Đông Nam (Thiên Y), Bắc (Diên Niên), hoặc Nam (Phục Vị).
Hướng đặt bếp tuổi Dần
- Bính Dần lựa chọn hướng bếp: Tây Nam, Đông Bắc, Tây Bắc, Nam.
- Gia chủ tuổi Canh Dần nên đặt bếp theo hướng Đông Bắc, Tây, Tây Bắc, hoặc Tây Nam.
- Hướng đặt bếp cho Giáp Dần là Tây Nam, Tây, Tây Bắc, Đông Bắc.
- Nhâm Dần tận dụng hướng bếp như Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam, Tây.
- Mậu Dần chọn hướng bếp: Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam, Tây.
Hướng đặt bếp cho người tuổi Mão
- Đối với Đinh Mão (1987) và Tân Mão (1954): Bắc (Sinh Khí), Đông (Diên Niên), Nam (Thiên Y), Đông Nam (Phục Vị).
- Đối với Quý Mão (1963) và Kỷ Mão (1999): Đông Nam (Sinh Khí), Nam (Diên Niên), Đông (Thiên Y), Bắc (Phục Vị).
- Đối với Ất Mão (1975): Tây Bắc (Sinh Khí), Đông Bắc (Diên Niên), Tây Nam (Thiên Y), Tây (Phục Vị).
Hướng đặt bếp cho người tuổi Thìn
- Gia chủ tuổi Bính Thìn: Tây Nam, Tây Bắc, Đông Bắc, Tây.
- Gia chủ tuổi Canh Thìn: Đông, Đông Nam, Bắc, Nam.
- Gia chủ tuổi Giáp Thìn: Đông, Bắc, Đông Nam, Nam.
- Gia chủ tuổi Mậu Thìn: Nam, Bắc, Đông Nam, Đông.
- Gia chủ tuổi Nhâm Thìn: Nam, Đông Nam, Bắc, Đông.
Hướng đặt bếp phù hợp với từng tuổi Tỵ
- Tân Tỵ (2001) và Ất Tỵ (1965): Tây Nam (Sinh Khí), Tây (Diên Niên), Tây Bắc (Thiên Y), Đông Bắc (Phục Vị).
- Kỷ Tỵ (1989) và Đinh Tỵ (1977): Tây Bắc (Diên Niên), Đông Bắc (Sinh Khí), Tây Nam (Phục Vị), Tây (Thiên Y).
- Quý Tỵ (1953): Đông Bắc (Sinh Khí), Tây Bắc (Diên Niên), Tây (Thiên Y), Tây Nam (Phục Vị).
Hướng đặt bếp hợp tuổi Ngọ
- Giáp Ngọ (1954) và Canh Ngọ (1990): Đông Nam (Sinh Khí), Nam (Diên Niên), Đông (Thiên Y), Bắc (Phục Vị).
- Mậu Ngọ (1978): Bắc (Sinh Khí), Đông (Diên Niên), Nam (Thiên Y), Đông Nam (Phục Vị).
- Bính Ngọ (1966) và Nhâm Ngọ (1952): Đông Bắc (Diên Niên), Tây Bắc (Sinh Khí), Tây (Phục Vị), Tây Nam (Thiên Y).
- Ất Mùi (1955) và Tân Mùi (1991): Đông (Sinh Khí), Bắc (Diên Niên), Đông Nam (Thiên Y), Nam (Phục Vị).
- Kỷ Mùi (1979): Nam (Sinh Khí), Đông Nam (Diên Niên), Bắc (Thiên Y), Đông (Phục Vị).
- Đinh Mùi (1967), Quý Mùi (2003, 1941): Tây (Sinh Khí), Tây Nam (Diên Niên), Đông Bắc (Thiên Y), Tây Bắc (Phục Vị).
Hướng đặt bếp theo tuổi Thân
- Tuổi Bính Thân (1957), Nhâm Thân (1993): Tây Nam (Sinh Khí), Tây (Diên Niên), Tây Bắc (Thiên Y), Đông Bắc (Phục Vị)
- Tuổi Canh Thân (1981), Mậu Thân (1969): Tây Bắc (Diên Niên), Đông Bắc (Sinh Khí), Tây Nam (Phục Vị), Tây (Thiên Y)
- Tuổi Giáp Thân (2004): Đông Bắc (Sinh Khí), Tây Bắc (Diên Niên), Tây (Thiên Y), Tây Nam (Phục Vị)
- Tuổi Kỷ Dậu (1969), Ất Dậu (2005, 1945): Bắc (Sinh Khí), Đông (Diên Niên), Nam (Thiên Y), Đông Nam (Phục Vị).
- Tuổi Đinh Dậu (1957), Quý Dậu (1993): Tây Bắc (Sinh Khí), Đông Bắc (Diên Niên), Tây Nam (Thiên Y), Tây (Phục Vị).
- Tuổi Tân Dậu (1981): Nam (Diên Niên), Đông Nam (Sinh Khí), Bắc (Phục Vị), Đông (Thiên Y).
Đặt hướng bếp theo tuổi Tuất
- Tuổi Mậu Tuất (1958), Giáp Tuất (1934, 1994): Tây (Sinh Khí), Tây Nam (Diên Niên), Đông Bắc (Thiên Y), Tây Bắc (Phục Vị).
- Tuổi Canh Tuất (1970), Bính Tuất (1946, 2006): Nam (Sinh Khí), Đông Nam (Diên Niên), Bắc (Thiên Y), Đông (Phục Vị).
- Tuổi Nhâm Tuất (1982): Đông (Sinh Khí), Bắc (Diên Niên), Đông Nam (Thiên Y), Nam (Phục Vị).
- Tuổi Quý Hợi (1983): Tây Nam (Sinh Khí), Tây (Diên Niên), Tây Bắc (Thiên Y), Đông Bắc (Phục Vị).
- Tuổi Đinh Hợi (2007, 1947), Tân Hợi (1971), Ất Hợi (1995), Kỷ Hợi (1959): Đông Bắc (Sinh Khí), Tây Bắc (Diên Niên), Tây (Thiên Y), Tây Nam (Phục Vị).